Liên kết
THÔNG BÁO SỐ
(V/v: Thực tập tốt nghiệp năm học 2015-2016)
Tất cả các Sinh Viên dự kiến đủ điều kiện đi thực tập tốt nghiệp trong học kỳ hè năm học 2015-2016 lưu ý:
- Thời gian thực tập 08 tuần (dự kiến bắt đầu từ 01/06/2016).
- Sinh viên nào dự định đi thực tập tại công ty do mình tự liên hệ thì liên hệ trước với công ty và báo lại các thông tin cần thiết cho Bộ môn(thông tin gồm: tên công ty, địa chỉcông ty, người liên hệ, số điện thoại liên hệ) trước ngày 06/05/2016. Sau thời hạn trên Bộ môn không giải quyết các trường hợp sinh viên đi thực tập tại các công ty do sinh viên tự liên hệ.
- Sinh viên nào không tự liên hệ được công ty thực tập thì sẽ đi thực tập tại các công ty do Bộ môn liên hệ(sinh viên sẽ được đăng ký công ty thực tập do Bộmôn liên hệkhi có thông báo).
- Mọi thông tin phản hồi sinh viên liên hệ văn phòng Bộ môn (Cô Hoàng Ngọc Như Mai) trong giờ hành chính.
- Thường xuyên theo dõi các thông tin liên quan đến TTTN tại bảng thông báo và trang web của Bộ môn (www.nhietlanh.net).
Ngày 08/03/2016.
Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh
THÂN GỬI CÁC ANH CHỊ CỰU HỌC VIÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ NHIỆT
Theo thông báo của Phòng Sau Đại Học về việc tổ chức Hội thảo "Tổng kết 35 năm đào tạo SĐH" vào ngày 29/12/2015, đề nghị các anh chị cựu học viên của ngành Công Nghệ Nhiệt gửi các thông tin của các anh chị (Họ tên,số ĐT,nơi công tác hiện nay, khóa học, năm tốt nghiệp) về cho Bộ môn theo địa chị email: This email address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it. trước ngày 17/12/2015 để Bộ môn tổng kết và gửi về khoa. Rất mong nhận được thông tin phản hồi của anh chị.
Trân trọng.
¤ Triết lý giáo dục:
Mỗi giảng viên và sinh viên của Bộ môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh đều tâm niệm với triết lý giáo dục rằng việc dạy và học giúp cho sinh viên dần trở thành những CÁ NHÂN TRỌN VẸN VỀ TRÍ TUỆ, KỸ NĂNG VÀ NHÂN CÁCH SỐNG.
¤ Tầm nhìn:
- Trở thành đơn vị hàng đầu của Việt Nam về đào tạo và nghiên cứu khoa học trong các lĩnh vực nhiệt, lạnh và điều hòa không khí, bảo toàn năng lượng và năng lượng tái tạo;
- Đạt trình độ tiếp cận với các đơn vị liên quan của các trường đại học có chất lượng cao trong khu vực Đông Nam Á và Đông Bắc Á.
¤ Sứ mạng:
- Đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật có trình độ cao:
+ Đóng góp cho sự phát triển trong các lĩnh vực kỹ thuật nhiệt, lạnh và điều hòa không khí, bảo toàn năng lượng và năng lượng tái tạo ở Việt Nam;
+ Có thể làm việc trong môi trường đa ngành và đa văn hóa;
- Kết hợp có hiệu quả giữa công tác đào tạo và nghiên cứu khoa học – chuyển giao công nghệ;
- Đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy các hoạt động liên quan ở Việt Nam.
¤ Khả năng về nghề nghiệp:
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật nhiệt có thể làm việc trong những lĩnh vực sau:
- Các công việc liên quan đến lĩnh vực lạnh công nghiệp – điều hòa không khí như:
+ Thiết kế hệ thống lạnh công nghiệp, điều hòa không khí và các thiết bị nhiệt khác có liên quan;
+ Giám sát và triển khai thi công các hệ thống lạnh công nghiệp, điều hòa không khí trung tâm và dân dụng;
+ Kinh doanh các thiết bị nhiệt – lạnh và các thiết bị phụ trợ có liên quan;
+ Vận hành, bảo trì các hệ thống lạnh công nghiệp, điều hòa không khí trong các nhà máy, xí nghiệp, cao ốc văn phòng, trung tâm thương mại, nhà máy thủy hải sản, kho cấp – trữ lạnh, …;
- Các công việc liên quan đến lĩnh vực nhiệt điện, nhiệt công nghiệp như:
+ Thiết kế các thiết bị cung cấp nhiệt (lò hơi, calorifer…) phục vụ cho các quy trình trong các nhà máy, xí nghiệp như nhà máy giấy, nhà máy chế biến thực phẩm, dệt may, mía đường, ngành nhựa – chất dẻo, xí nghiệp dược phẩm, ...;
+ Chế tạo, sản xuất, kinh doanh các thiết bị nói trên;
+ Giám sát, triển khai thi công các hạng mục trong nhà máy nhiệt điện;
+ Vận hành, bảo trì các hệ thống cung cấp nhiệt trong các xí nghiệp, nhà máy, khu công nghiệp.
- Các công việc thuộc lĩnh vực năng lượng tái tạo và sử dụng hiệu quả năng lượng như:
+ Tư vấn thiết kế và thi công các hệ thống sử dụng năng lượng tái tạo;
+ Tư vấn các giải pháp sử dụng năng lượng hiệu quả và tiết kiệm trong các lĩnh vực liên quan đến sản xuất công nghiệp và dân dụng;
+ Kinh doanh các thiết bị tiết kiệm năng lượng và các hệ thống sử dụng năng lượng tái tạo.
¤ Nhu cầu đào tạo:
Hàng năm bộ môn tiếp nhận từ 70 đến 90 sinh viên đại học và từ 5 đến10 học viên cao học. Theo thống kê hàng năm gần đây thì các sinh viên vừa tốt nghiệp đều nhanh chóng tìm được việc làm phù hợp với chuyên ngành đã học. So với nhu cầu tuyển dụng kỹ sư ngành Nhiệt Lạnh hiện nay từ các doanh nghiệp, số lượng sinh viên tốt nghiệp từ Bộ môn đã không kịp đáp ứng cho xã hội, thậm chí nhiều sinh viên chưa ra trường đã được các doanh nghiệp hoạt động liên quan đến lãnh vực nhiệt lạnh tuyển dụng.
¤ Cơ hội học bổng hàng năm cho sinh viên chuyên ngành Kỹ thuật Nhiệt lạnh:
Nhờ mối quan hệ hợp tác chặt chẽ từ nhiều năm qua với các doanh nghiệp trong và ngoài nước, Bộ môn Công nghệ Nhiệt lạnh là một trong những đơn vị hàng đầu trong trường Đại học Bách Khoa có nguồn kinh phí học bổng cho sinh viên đều đặn với giá trị cao. Hàng năm bộ môn tiếp nhận trung bình từ 100 đến 150 triệu (liên tục từ năm 2014 đến nay) tiền học bổng tài trợ từ các công ty lớn trong lãnh vực Nhiệt lạnh, điển hình có thể kể đến như:
• Công ty Daikin
• Công ty Mitsubishi
• Công ty Bitzer
• Công ty Hisense – Hitachi
• Công ty Coteccons
• Vv…
Với giá trị trung bình mỗi suất học bổng khoảng 5 triệu/SV, nguồn học bổng thường niên trên đã được trao đến khoảng 20 – 30 lượt sinh viên chuyên ngành Kỹ thuật Nhiệt lạnh mỗi năm thông qua nhiều đợt trao học bổng mà Bộ môn phối hợp với các công ty tổ chức. Học bổng này đã giúp cho nhiều em sinh viên có thành tích học tập tốt hoặc có hoàn cảnh khó khăn có thêm kinh phí hỗ trợ và tạo động lực phấn đấu cho các em trong suốt quá trình học tập.
Ngày 03/04/2012, lễ khai mạc "Khóa Tập Huấn về Khoa Học Năng Lượng và Sự Phát Triển Bền Vững (ODA - UNESCO Project for Promotion of Energy Science Education for Sustainable Development in Asia (Vietnam))" đã được tổ chức trang trọng tại Hội trường A4 trường Đại Học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh. Tham dự lễ khai mạc, có sự hiện hiện của các đại biểu
Ngày 15/03/2012, Bộ Môn Công Nghệ Nhiệt Lạnh phối hợp cùng Công Ty Bitzer tổ chức thành công buổi hội thảo: “Giới thiệu công nghệ máy nén trục vít loại hở và Lễ phát học bổng BITZER 2012” tại hội trường B4, Đại Học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh.
Các đề tài mà bộ môn đã thực hiện và nghiệm thu trong 3 năm gần đây:
Đề tài cấp nhà nước
- Nghiên cứu lựa chọn quy trình công nghệ và thiết kế chế tạo thiết bị nhiệt lạnh sử dụng nguồn năng lượng rẻ tiền tại địa phương
- Nghiên cứu, lựa chọn công nghệ và thiết bị để khai thác và sử dụng năng lượng gió
Đề tài trọng điểm ĐHQG:
- Hoàn thiện và triển khai thiết bị cung cấp nước nóng bằng năng lượng mặt trời theo kiểu ống trụ đứng.
- Nghiên cứu khả năng ứng dụng tổ hợp động cơ gió – diesel công suất 100 kW của Đan Mạch cho việc thực hiện chương trình điện khí hoá các vùng hải đảo Việt Nam
- Điều tra nghiên cứu khả năng điện khí hoá các vùng quần hải đảo Việt Nam bằng tổ hợp động cơ gió – diesel công suất 50 - 500 kW
- Nghiên cứu thiết kế bộ hâm nước kiểu dàn ống có cánh để tận dụng nhiệt khói thải từ nồi hơi công nghiệp ống lò - ống lửa nhằm nâng cao hiệu suất nồi hơi, tiết kiệm nhiên liệu
Đề tài cấp thành phố:
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo thiết bị định hình và lưu hóa cao su kỹ thuật (dây curoa hình thang)
- Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ thống cung cấp nước nóng bằng năng lượng mặt trời
- Hoàn thiện và xây dựng công nghệ chế tạo bình áp lực phục vụ ngành xây dựng trong nước
Trong thời gian tới hướng nghiên cứu khoa học của đơn vị chủ yếu tập trung vào các lĩnh vực chính sau đây:
- Hướng nghiên cứu kỹ thuật lạnh
- Máy lạnh hấp thụ
- Làm lạnh bay hơi và tách ẩm bằng chất hút ẩm
- Tác nhân lạnh thân thiện với môi trường
- Hướng nghiên cứu kỹ thuật nhiệt
- Công nghệ sấy các sản phẩm đặc trưng ở Việt Nam
- Sử dụng nhiên liệu chất lượng thấp để vận hành các thiết bị nhiệt
- Nghiên cứu các thiết bị nhiệt có hiệu suất cao.
- Hướng nghiên cứu tiết kiệm năng lượng
- Thu hồi nhiệt thải
- Tiết kiệm và sử dụng hiệu quả năng lượng
- Tích trữ nhiệt và tích trữ lạnh trong kỹ thuật điều hoà không khí và sử dụng năng lượng mặt trời
- Hướng nghiên cứu năng lượng mới
- Năng lượng mặt trời: sử dụng năng lượng mặt trời để làm lạnh, cấp nước nóng và chưng cất nước; phát triển một số mô hình về nhà mặt trời
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về bức xạ mặt trời và gió
- Sử dụng biomass
Các hướng nghiên cứu khoa học của bộ môn:
- Máy lạnh hấp thụ
- Làm lạnh bay hơi và tách ẩm bằng chất hút ẩm
- Tận dụng nhiệt thải
- Tiết kiệm và sử dụng hiệu quả năng lượng trong các nhà máy công nghiệp nhẹ, trong các toà nhà, khách sạn, nhà hàng, hội trường, siêu thị.
- Năng lượng gió: sử dụng năng lượng gió để phát điện và bơm nước
- Năng lượng mặt trời: sử dụng năng lượng mặt trời để làm lạnh, nước nóng và chưng cất nước; phát triển một số mô hình về nhà mặt trời
- Xây dựng cơ sở dữ liệu về bức xạ mặt trời và gió
- Tích trữ năng lượng: tích trữ nhiệt và tích trữ lạnh trong kỹ thuật điều hoà không khí và năng lượng mặt trời
- Tác nhân lạnh thân thiện với môi trường
- Các nghiên cứu nhằm bảo vệ môi trường và sử dụng hiệu quả năng lượng (làm lạnh bay hơi và tách ẩm bằng chất hút ẩm, tích trữ năng lượng, sấy chân không)
- Sử dụng nhiên liệu chất lượng thấp (trấu, bã mía,…) để vận hành các thiết bị nhiệt
- Phương pháp số trong truyền nhiệt
HỌC KỲ 1
STT |
MSMH |
Tên môn học |
Số TC |
Ghi chú |
1 |
006035 |
Toán A1 |
3(3.1.6) |
|
2 |
006036 |
Toán A2 |
3(3.1.6) |
|
3 |
007004 |
Vật lý 1 |
3(3.1.6) |
|
4 |
604045 |
Hóa đại cương |
3(3.1.6) |
|
5 |
001020 |
Triết học |
3(3.1.6) |
|
6 |
003016 |
Anh văn 1 |
3(3.1.6) |
|
7 |
005005,6 |
Giáo dục thể chất 1,2 |
0(0.2.0) |
|
8 |
004008 |
Giáo dục quốc phòng |
0 |
|
Tổng cộng |
18 |
HỌC KỲ 2
STT |
MSMH |
Tên môn học |
Số TC |
Ghi chú |
1 |
006040 |
Toán A3 |
3(3.1.6) |
|
2 |
006041 |
Toán A4 |
2(2.1.4) |
|
3 |
007015 |
Vật lý 2 |
2(2.1.4) |
|
4 |
007005 |
Thí nghiệm Vật lý |
1(0.2.1) |
|
5 |
501028 |
Tin học 1 |
3(3.1.6) |
|
6 |
001022 |
Kinh tế chính trị |
3(3.1.6) |
|
7 |
003017 |
Anh văn 2 |
3(3.1.6) |
|
8 |
005011 |
Giáo dục thể chất 3 |
0(0.2.0) |
|
9 |
604046 |
Thí nghiệm Hóa đại cương |
1(0.2.1) |
|
Tổng cộng |
18 |
HỌC KỲ 3
STT |
MSMH |
Tên môn học |
Số TC |
Ghi chú |
1 |
007016 |
Vật Lý 3 |
2(2.1.4) |
|
2 |
201018 |
Cơ học |
2(2.1.4) |
|
3 |
006018 |
Xác suất thống kê |
2(2.1.4) |
|
4 |
003018 |
Anh văn 3 |
2(2.1.4) |
|
5 |
802015 |
Cơ học lưu chất |
2(2.1.4) |
|
6 |
008002 |
Tiếng Việt thực hành |
2(2.1.4) |
|
7 |
404007 |
Mạch điện 1 |
3(3.1.6) |
|
8 |
008001 |
Pháp luật VN đại cương |
2(2.1.4) |
|
9 |
001011 |
CNXH khoa học |
2(2.1.4) |
|
Tổng cộng |
19 |
HỌC KỲ 4
STT |
MSMH |
Tên môn học |
Số TC |
Ghi chú |
1 |
005007 |
Giáo dục thể chất 4 |
0(0.2.0) |
|
2 |
006023 |
Phương pháp tính |
2(2.1.4) |
|
3 |
802012 |
Thí nghiệm cơ lưu chất |
1(0.1.2) |
|
4 |
406019 |
Kỹ thuật điện đại cương |
3(3.1.6) |
|
5 |
001012 |
Lịch sử Đảng |
2(2.1.4) |
|
6 |
402027 |
Kỹ thuật số |
2(2.1.4) |
|
7 |
809026 |
Sức bền vật liệu 1 |
2(2.1.4) |
Có bài tập lớn |
8 |
806010 |
Vẽ kỹ thuật |
3(3.1.6) |
|
9 |
Nhiệt động |
3(3.1.6) |
Xin cấp MSMH |
|
Tổng cộng |
18 |
HỌC KỲ 5
STT |
MSMH |
Tên môn học |
Số TC |
Ghi chú |
1 |
809027 |
Sức bền vật liệu 2 |
2(2.1.4) |
|
2 |
209017 |
Nguyên lý máy |
3(3.1.6) |
|
3 |
809022 |
TN Sức bền vật liệu |
1(0.1.2) |
|
4 |
406014 |
TN Kỹ thuật điện đại cương |
1(0.1.2) |
|
5 |
210025 |
Bơm quạt máy nén |
2(2.1.4) |
|
6 |
407009 |
Tin học 2 |
2(2.1.4) |
|
7 |
402024 |
Kỹ thuật điện tử |
2(2.1.4) |
|
8 |
212032 |
Công nghệ vật liệu và xử lý |
3(3.1.6) |
|
9 |
Truyền nhiệt |
3(3.1.6) |
Xin cấp MSMH |
|
Tổng cộng |
19 |
HỌC KỲ 6
STT |
MSMH |
Tên môn học |
Số TC |
Ghi chú |
1 |
209021 |
Chi tiết máy |
3(3.1.6) |
|
2 |
207003 |
Kỹ thuật điều khiển tự động |
3(3.1.6) |
|
3 |
210018 |
Lò hơi |
2(2.1.4) |
|
4 |
210023 |
Tuabin hơi và tuabin khí |
2(2.1.4) |
|
5 |
210016 |
Máy lạnh |
2(2.1.4) |
|
6 |
Lý thuyết cháy và thiết bị đốt |
2(2.1.4) |
Xin cấp MSMH |
|
7 |
Thực tập tổng quan về kỹ thuật lạnh |
2(2.1.4) |
Xin cấp MSMH |
|
8 |
Năng lượng và năng lượng mới |
3(3.1.6) |
Xin cấp MSMH |
|
Tổng cộng |
19 |
HỌC KỲ 7
STT |
MSMH |
Tên môn học |
Số TC |
Ghi chú |
1 |
210019 |
Nhà máy nhiệt điện |
2(2.1.4) |
|
2 |
210027 |
Kỹ thuật điều hòa không khí |
2(2.1.4) |
|
3 |
701603 |
Quản lý doanh nghiệp |
3(3.2.6) |
|
4 |
210017 |
Thiết bị sấy |
2(2.1.4) |
|
5 |
210028 |
Tự động hóa các quá trình nhiệt lạnh |
2(2.1.4) |
|
6 |
210029 |
Đo lường nhiệt |
2(2.1.4) |
|
7 |
Hàn trong kỹ thuật nhiệt lạnh |
2(2.1.4) |
Xin cấp MSMH theo BMTB&CNVL |
|
8 |
Đồ án môn học năng lượng mới |
1(0.1.4) |
Xin cấp MSMH |
|
9 |
Kỹ thuật lạnh ứng dụng |
2(2.1.4) |
Xin cấp MSMH |
|
Tổng cộng |
18 |
HỌC KỲ 8
STT |
MSMH |
Tên môn học |
Số TC |
Ghi chú |
1 |
210026 |
Kỹ thuật an toàn |
2(2.1.4) |
|
2 |
Điện trong kỹ thuật nhiệt lạnh |
2(2.1.4) |
Xin cấp MSMH theo BM TB Điện |
|
3 |
ĐAMH Lạnh và ĐHKK |
1(0.1.4) |
Xin cấp MSMH |
|
4 |
ĐAMH Lò hơi |
1(0.1.4) |
Xin cấp MSMH |
|
5 |
Thí nghiệm nhiệt lạnh |
1(0.1.4) |
Xin cấp MSMH |
|
6 |
Anh văn chuyên ngành |
2(2.1.4) |
Xin cấp MSMH |
|
7 |
Mô phỏng trong kỹ thuật nhiệt lạnh |
2(2.1.4) |
Xin cấp MSMH |
|
8 |
Các môn học tự chọn |
6 |
Xin cấp MSMH |
|
Tổng cộng |
17 |
CÁC MÔN HỌC TỰ CHỌN
STT | MSMH | Tên môn học | Số TC | Ghi chú |
1 | 200027 |
Tối ưu hóa |
2(2.1.4) | |
2 | 203003 |
Kỹ thuật nâng - vận chuyển |
2(2.1.4) | |
3 | 605067 |
Truyền khối |
2(2.1.4) | |
4 |
Tiết kiệm & sử dụng hiệu quả năng lượng |
2(2.1.4) | Xin cấp MSMH | |
5 |
Kỹ thuật thông gió công nghiệp |
2(2.1.4) | Xin cấp MSMH | |
6 |
Vật liệu nhiệt lạnh |
2(2.1.4) | Xin cấp MSMH |
HỌC KỲ 9
STT | MSMH | Tên môn học | Số TC | Ghi chú |
1 | 200007 |
Thực tập tốt nghiệp |
2(0.12.2) | |
2 | 200006 |
Luận án tốt nghiệp |
10(0.10.40) | |
Tổng cộng | 12 |
Tổng số tín chỉ 158
Số tín chỉ bắt buộc 152
Số tín chỉ tự chọn 6
Số tín chỉ luận án tốt nghiệp 10
Ghi chú: Đây là chương trình đào tạo dự kiến áp dụng cho sinh viên các khóa 2005 trở đi